Mệnh đề phân từ là 1 dạng ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh. Là mệnh đề phụ nhằm cung cấp những thông tin cho người nghe, người đọc. Thường được xuất hiện nhiều trên các đề thi nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng mệnh đề này.
Vậy nên hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu thêm về vấn đề này nhé.
Nội dung chính:
Khái niệm mệnh đề phân từ
Mệnh đề phân từ hay còn gọi là Participle Clause là 1 mệnh đề trạng ngữ thường bắt đầu bằng hiện tại phân từ V_ING hoặc là quá khứ phân từ V_ED.
Mệnh đề này thường được sử dụng để cung cấp thông tin về thời gian, nguyên nhân và kết quả. Ngoài ra, nó còn giúp cho câu văn trở nên ngắn gọn và ít phức tạp hơn.
Thông thường thì mệnh đề phân từ được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy và có thể đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Feeling tired with work, Thanh decided to take a week off work to go back to his hometown.
(Cảm thấy mệt mỏi với công việc, Thành đã quyết định xin nghỉ làm 1 tuần để đi về quê).
Phân loại mệnh đề phân từ_Participle Clause
Mệnh đề phân từ hiện tại_Present Participle
Mệnh đề phân từ hiện tại được dùng cho cấu trúc V_ING ở dạng câu chủ động.
Được dùng cho việc đưa ra một kết quả của 1 hành động nào đó. Mệnh đề phân từ hiện tại cung cấp nguyên nhân cho hành động ở mệnh đề chính. Và diễn tả một hành động diễn ra cùng lúc với hành động ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
- Exercising every day is a way to help you increase your fitness effectively.
(Tập thể dục mỗi ngày, là cách giúp bạn tăng cường thể lực hiệu quả).
- Watching TV in my bedroom last night, I suddenly heard a loud bang outside.
Khi tôi đang xem TV ở trong phòng thì tôi nghe một vụ nổ lớn.
Mệnh đề phân từ quá khứ_Past Participle
Mệnh đề phân từ quá khứ thường được mang với ý nghĩa bị động, sử dụng với cấu trúc V_ED.
Mệnh đề quá khứ được dùng để nêu ra nguyên nhân cho hành động ở mệnh đề chính, thường cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ ở mệnh đề chính và được sử dụng như câu điều kiện mệnh đề IF.
Ví dụ:
- Hoang, who was accepted to National University, will begin his first term next week.
(Hoang, người được nhận vào Đại Học Quốc Gia sẽ bắt đầu kỳ học đầu tiên của anh ấy vào tuần sau).
- Disappointed with the student’s attitude, the principal decided to discipline the student.
(Thất vọng với thái độ của học sinh, Hiệu trưởng đã quyết định kỷ luật học sinh đó).
Mệnh đề phân từ hoàn thành_Perfect Participle Clause
Mệnh đề phân từ hoàn thành được dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề này có thể dùng cho dạng chủ động lẫn bị động
Ví dụ:
Having been mentally prepared last night, I still didn’t do well on my test.
(Đã chuẩn bị thật kĩ vào tối qua nhưng tôi vẫn không hoàn thành tốt bài thi).
Cách sử dụng các mệnh đề phân từ__Participle Clause
Mệnh đề phân từ hiện tại-Present Participle
- Được dùng để diễn tả kết quả của 1 hành động trước đó.
Example:
Started school in September, but I had everything prepared long before that.
Bắt đầu đi học vào tháng 9 nhưng tôi đã chuẩn bị hết tất cả mọi thứ.
- Được dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra đồng thời song song với 1 hành động khác
Example:
My son left the room, singing happily
Con trai tôi rời khỏi phòng, hát 1 cách vui vẻ
- Thường được khi 1 hành động là nguyên nhân của 1 hành động kia
Example:
When my mother entered the room, everyone looked at her which made her happy.
Khi mẹ tôi bước vào phòng tất cả mọi người đều nhìn bà ấy vui vẻ
Mệnh đề phân từ quá khứ-Past Participle
- Được dùng khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Example:
Scratched by a neighbor’s cat, Hoa was hospitalized shortly thereafter.
Bị cào bởi con mèo của hàng xóm, Hoa đã phải nhập viện ngay sau đó.
- Thường được dùng để bổ sung thông tin cho chủ thể ở trong câu dạng bị động, đứng ở đầu câu hoặc ngay sau chủ thể.
Ví dụ:
Accepted into the College of Commerce, we will start a new semester next month. (Được nhận vào trường đại học Thương Mại, chúng tôi sẽ bắt đầu kỳ học mới vào tháng tới.)
Mệnh đề phân từ hoàn thành-Perfect Participle Clause
- Mệnh đề phân từ hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc hoàn thành trước 1 sự việc, hành động chính ở trong câu.
Example:
Having done all the housework, Tony was still scolded by her father for coming home late. (Đã làm xong hết việc nhà, Tony vẫn bị bố mắng vì đi chơi về muộn.)
Have worked continuously for 16 hours, Jessi feels tired and sleepy.
(Làm việc liên tục trong suốt 16 giờ, Jessi cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ.)
- Thường dùng để diễn tả 1 hành động diễn ra vào 1 khoảng thời gian nhất định trước khi hành động, sự việc chính bắt đầu.
Example:
Having stayed up late to take care of his mother for 5 days, she started to feel tired.
(Đã thức khuya chăm mẹ suốt 5 ngày, cô ấy bắt đầu cảm thấy cơ thể mệt mỏi.)
Having finished my homework, I walked downstairs to go to the supermarket.
(Làm xong bài tập, tôi bước xuống nhà để đi đến siêu thị.)
Các chú ý khi sử dụng mệnh đề phân từ
Khi sử dụng cấu trúc mệnh đề phân từ này thì bạn cần lưu ý những điều dưới đây:
- Chủ ngữ (S) của mệnh đề phân từ và mệnh đề chính là như nhau.
Ví dụ:
Opening the door, I discovered that the milkweed tree had bloomed with a sweet fragrance.
= I opened the door, I discovered that the milkweed tree had bloomed with a sweet fragrance.(Mở cửa, tôi phát hiện ra cây hoa sữa đã nở hoa với hương thơm ngào ngạt.)
- Chủ ngữ của mệnh đề chính có thể khác với chủ ngữ mệnh đề quan hệ: Trong 1 số trường hợp thì chủ ngữ của mệnh đề phân từ và mệnh đề chính là khác nhau.
Ví dụ:
Driving too fast, a serious accident happened right on the highway
(Chạy xe với vận tốc quá nhanh, một vụ tai nạn nghiêm trọng đã xảy ra ngay tại đường cao tốc).
- “Not” thường được sử dụng trước mệnh đề phân từ.
Ví dụ:
Not wanting to go to school tomorrow, Mai pretended to be sick to get a day off (Không muốn đi học vào ngày mai, Mai đã giả ốm để được nghỉ).
Vậy là duhoctms.edu.vn đã tổng hợp tất cả cách dùng và một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề phân từ. Hi vọng bạn sẽ phân biệt được và áp dụng vào các bài tập thật tốt. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo tài liệu học tiếng Anh tại duhoctms.
Bình luận