Cấu trúc đảo ngữ thường được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào hành động, tăng tính biểu đạt và sắc thái trang trọng cho câu văn. Đây là phần ngữ pháp nâng cao, bạn cần nắm rõ để có đạt điểm số cao trong các bài thi.
Vậy bạn đã biết cách dùng cấu trúc này chưa? Hôm nay hãy cùng Duhoctms.edu.vn tìm hiểu ngay cấu trúc này để áp dụng và thực hành thật tốt trong các kỳ thi nhé!
Nội dung chính:
Thế nào là đảo ngữ câu điều kiện?
Đảo ngữ là cách thức đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của hành động hoặc làm gia tăng tính biểu cảm cho lời nói.
Đảo ngữ câu điều kiện thường xảy ra ở mệnh đề If, nó được dùng để thay đổi mệnh đề if và mệnh đề chính được giữ nguyên. Khi đó trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề như trợ động từ “should” trong câu điều kiện loại 1, “were” trong câu điều kiện loại 2, “had” trong câu điều kiện loại 3. Các trợ động từ này sẽ được đảo ngữ đứng trước chủ ngữ và thay thế cho If.
Bạn sẽ thường thấy dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và 3 sẽ phổ biến hơn câu điều kiện loại 1.
Ví dụ:
- If it is not sunny tomorrow, I won’t go swimming with my friends.
= Should it not be sunny tomorrow, I won’t go swimming with my friends.
(Nếu ngày mai trời không nắng, tôi sẽ không đi bơi với bạn của mình.)
- If I were you, I’d tell him by his face.
= Were I you, I’d tell him by his face.
(Nếu tôi mà là cậu, tôi sẽ mắng thẳng vào mặt hắn ta.)
- If Jack hadn’t broken the vase, he would have taken it to the kitchen.
= Had Jack not broken the vase, he would have taken it to the kitchen
(Nếu Jack không làm vỡ chiếc bình, thì anh ấy đã mang nó vào bếp.)
- If I had had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning.
= Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning.
(Nếu tối qua mà tôi ăn bữa tối đầy đủ thì sáng nay tôi đã không đói tới mức vậy.)
Cách đảo ngữ câu điều kiện theo từng loại trong tiếng Anh
- Đối với câu điều kiện loại 1
Ta có cấu trúc với động từ TO BE:
If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N, S2 + will/may/shall/can + V1
Ví dụ:
If you are regularly late to work, you will be reprimanded in this month’s meeting.
→ Nếu bạn thường xuyên đi làm trễ, bạn sẽ bị khiển trách trong cuộc họp tháng này.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will/may/shall/can + V1
Ví dụ:
Should you be regularly late to work, you will be reprimanded in this month’s meeting.
Ta có cấu trúc với động từ:
If + S1 + (don’t/doesn’t) + V(s,es), S2 + will/may/shall/can + V1
Ví dụ:
If you don’t like this dresses, I’ll give it to someone else.
→ Nếu bạn không thích chiếc đầm này, tôi sẽ tặng nó cho người khác.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + (not)+ V1, S2 + will/may/shall/can + V1
Ví dụ:
Should you not like this shirt, I’ll give it to someone else.
- Đối với câu điều kiện loại 2
Ta có cấu trúc với động từ TO BE:
If + S1 + were (not) + Adj/N, S2 + would/could/might (not) + V1
Ví dụ:
If I were you, I would not waste money on shopping.
→ Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không lãng phí tiền vào việc mua sắm đâu.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S1+ (not) + be + Adj/N, S2 +would/could/might (not) + V1
Ví dụ:
Were I you, I would not waste money on shopping.
Ta có cấu trúc với động từ:
If + S1 + V2, S2 + would/could/should (not) + V1
*V2: V quá khứ (cột 2)
Ví dụ:
How would you solve it if you caused an inconvenient incident for a customer?
→ Bạn sẽ giải quyết thế nào nếu như bạn gây ra một sự cố bất tiện cho khách hàng?
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S1 + to V, S2 + would/could/should (not) + V1
Ví dụ:
Were you to cause an inconvenient incident for a customer, how would you solve it?
- Đối với câu điều kiện loại 3
Ta có cấu trúc với động từ TO BE:
If + S1 + had (not) been + Adj/N, S2 + would/could/might have (not) + V3
*V3: V quá khứ phân từ (Cột 3)
Ví dụ:
If Tony had not been late tonight, all of us would have had a perfect party.
→ Nếu Tony không tới muộn thì chúng ta đã có một bữa tiệc hoàn hảo hơn rồi.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Had + S1+ (not) been + Adj/N, S2 +would/could/might have (not) + V3
Ví dụ:
Had Tony not been late tonight, all of us would have had a perfect party.
Ta có cấu trúc với động từ:
If + S1 + had (not) + V3, S2 + would/could/should have (not) + V3
Ví dụ:
If she hadn’t been overthinking the whole week, she would have reached her mindfulness.
→ Nếu cô ấy không suy nghĩ quá nhiều cả tuần qua, cô ấy đã có thể tĩnh tâm hơn.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Had + S1 + (not) V3, S2 + would/could/should have (not) + V3
Ví dụ:
Had she not been overthinking the whole week, she would have reached her mindfulness.
- Đối với câu điều kiện hỗn hợp
Ta có cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp:
If + S1 + had (not) + V3, S2 + would/could/should + V1
Ví dụ:
If Chang had accepted the proposal, she would be in Thailand now enjoying her honeymoon trip.
→ Chang mà chấp nhận lời cầu hôn đó thì giờ này cô ấy đang hưởng tuần trăng mật ở Thailand rồi.
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp:
Had + S1 + (not) V3, S2 + would/could/should (not) + V1
Ví dụ:
Had Chang accepted the proposal, she would be in Thailand now enjoying her honeymoon trip.
Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện
- Trợ động từ “should” trong câu đảo ngữ không mang ý nghĩa là “nên”, không thay đổi nghĩa của mệnh đề “if.
- Nếu mệnh đề “if” gốc không có “should”. Ta mượn trợ động từ “should” và đảo ngữ câu điều kiện theo cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1.
- Nếu mệnh đề gốc đã có “should” thì ta chỉ cần đảo “should” lên đầu câu.
Ví dụ:
If you need my help, I’ll be right there.
= Should you need my help, I’ll be right there.
→ Nếu bạn cần tôi giúp đỡ, tôi sẽ đến ngay.
- Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2 chỉ sử dụng “WERE”, không dùng “WAS” ở bất kể ngôi đại từ gì.
- Nếu trong câu chỉ có V_ed, không có WERE, ta mượn trợ động từ “were” đảo lên đầu câu, chuyển V_ed thành To Verb.
- Khi trong câu có sẵn “WERE” bạn chỉ cần đảo trực tiếp trợ động từ lên đầu câu và thực hiện theo cấu trúc.
Ví dụ:
If you studied in Vietop, your English would be much better.
= Were you to study in Vietop, your English would be much better.
(Nếu bạn học ở Vietop thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều.)
Bài tập vận dụng
Viết lại câu theo cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện
1. If I have a lot of money, I will buy a car.
2. If you try to work, you will soon be a member of the company.
3. If I were you, I would tell your mom the truth.
4. If our house were bigger, we could live comfortably.
5. If he hadn’t gone shopping, he wouldn’t have spent a lot of money.
6. Our boss would be happy if I had successfully signed the contract.
7. If I were you, I would have lent Mina some money that morning.
8. If my younger brother had slept enough 7 hours last night, he would feel better now.
9. If Mina liked puppies, yesterday, she would have taken that adorable dog home.
Đáp án:
1. Should I have a lot of money, I will buy a car.
2. Should you try to work, you will soon be a member of the company.
3. Were I you, I would tell your mom the truth.
4. Were our house bigger, we could live comfortably.
5. Had he not gone shopping, he wouldn’t have spent a lot of money.
6. Had I signed the contract successfully, our boss would be happy.
7. Were I you, I would have lent Mina some money that morning.
8. Had my younger brother slept enough 7 hours last night, he would feel better now.
9. Were Mina to like puppies, yesterday, she would have taken that adorable dog home.
Vậy là Duhoctms.edu.vn đã tổng hợp tất tần tật về cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện và một số bài tập bạn học có thể luyện tập để ghi nhớ kĩ hơn về cấu trúc này nhé! Theo dõi chúng tôi để cập nhật các bài viết khác về cấu trúc ngữ pháp tại website nhé!
Bình luận