Cấu trúc Unless là một dạng của câu điều kiện. Chúng thường xuất hiện trong hầu hết các bài tập, các bài kiểm tra học kỳ, đề thi THPT tiếng Anh. Bài viết hôm nay duhoctms.edu.vn muốn mang đến bạn toàn bộ kiến thức về cấu trúc unless = “If not”. Cùng theo dõi để hiểu rõ hơn về cấu trúc này nhé!
Nội dung chính:
Cấu trúc unless trong tiếng anh
“Unless” được sử dụng với ý nghĩa phủ định, mang nghĩa là không, trừ khi.
Cấu trúc unless có nghĩa tương đương với If not, vì vậy trong câu điều kiện, ta có thể dùng cả 2 từ này để thay thế cho nhau. Mặc dù “unless” mang nghĩa phủ định nhưng nó lại được sử dụng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
- Please don’t call me unless you have an urgent problem.
(Làm ơn đừng gọi cho tôi trừ phi bạn gặp phải vấn đề cấp bách.)
- You will be seriously ill unless you stop smoking.
(Bạn sẽ bị ốm nặng trừ phi bạn bỏ thuốc lá)
Vị trí của mệnh đề unless
Khi sử dụng Unless trong câu điều kiện, mệnh đề chứa Unless có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Vậy nên bạn không cần quan tâm đến vị trí của mệnh đề trong câu
Ví dụ:
- Unless we don’t pass the final exam, we can’t get the scholarship
(Nếu chúng ta không qua bài thi cuối kỳ, chúng ta sẽ không thể có học bổng)
- I will return to the meeting soon unless there is a traffic jam.
(Tôi sẽ quay lại cuộc họp sớm trừ khi tôi bị kẹt xe.)
Lưu ý:
Trường hợp mệnh đề chứa unless đứng đầu câu, bạn học cần phải nhớ thêm dấu “ , “ khi kết thúc mệnh đề đó nhé.
Cách dùng của cấu trúc unless
Cấu trúc unless có nhiều cách dùng khác nhau, dưới đây là một số cách dùng về dạng cấu trúc này bạn có thể tham khảo:
Cấu trúc unless trong câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1
Trong câu điều kiện loại 1, ta sử dụng cấu trúc Unless để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai, có thể sử dụng cả Unless và If not thay thế cho nhau.
Cấu trúc: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
Ví dụ:
- You will fail the Ielts test unless you study hard.
(Bạn sẽ không vượt qua được bài thi Ielts trừ khi bạn học tập chăm chỉ.)
- You will fail the test if you do not study hard.
(Bạn sẽ trượt bài kiểm tra nếu bạn không học tập chăm chỉ.)
Câu điều kiện loại 2
Trong câu điều kiện loại 2, ta dùng cấu trúc Unless để diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại. Ta có thể sử dụng cả Unless và If not thay thế cho nhau.
Cấu trúc: Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V
Ví dụ:
- She would not be late for the train unless she forgot her luggage.
- She would not be late for the train if she didn’t forget her luggage.
(Cô sẽ không bị trễ chuyến tàu nếu cô ấy không để quên hành lý.)
Câu điều kiện loại 3
Trong câu điều kiện loại 3, ta dùng cấu trúc Unless để diễn tả tình huống đã không xảy ra trong quá khứ, có thể sử dụng Unless thay thế cho If not và ngược lại.
Cấu trúc: Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3
Ví dụ:
- Unless Hanna had walked in the rain yesterday, she would not have been sick.
- If Hanna had not walk in the rain yesterday, she would not have been sick
(Nếu Hanna không đi bộ dưới cơn mưa vào hôm qua, cô ấy đã không bị ốm.)
Cấu trúc unless dùng để đề xuất ý kiến
Đối với trường hợp bạn dùng cấu trúc unless để đề xuất ý kiến hay gợi ý, bạn không được dùng If not để thay thế.
Ví dụ:
- I’ll go shopping with my friends – unless I’m busy.
(Tôi sẽ đi mua sắm với bạn của tôi trừ khi tôi bận.)
- I will play video games with Mark – unless He invites me.
(Tôi sẽ đi chơi game với Mark trừ khi anh ấy mời tôi.)
Lưu ý:
Ta cần thêm dấu “-” khi muốn sử dụng an afterthought mang nghĩa là “suy nghĩ lại”.
Cấu trúc unless mang tính cảnh báo
Cấu trúc Unless được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hay thúc giục một hành động nào đó cần phải được thực hiện ngay lập tức để tránh gây ra hậu quả đáng tiếc.
Trong trường hợp mang tính cảnh báo, bạn có thể sử dụng If not. Tuy nhiên, sắc thái biểu đạt sẽ “không được” bằng Unless.
Ví dụ:
- Unless Mar Hurry, she will be late the train
(Nếu Mary không khẩn trương lên thì cô ấy sẽ bị trễ tàu).
- Unless she studies, she will fail the examination.
(Nếu cô ấy không học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ bị trượt kì thi)
Lưu ý khi dùng cấu trúc unless
Ta có thể dùng Unless để thay thế cho If not, tuy nhiên ta không dùng unless để thay thế cho If hay nói cách khác trong mệnh đề unless không có “not”.
Không được sử dụng “Will/would” trong mệnh đề chứa Unless
Ví dụ:
- Unless you hard study, you will fail the exam (Nếu không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra)
Không được dùng: Unless you will hard study, you will fail the exam.
Không được sử dụng Unless để thay thế if trong câu hỏi
Ví dụ:
- What would happen if she did not water these trees for 4 days? (Điều gì sẽ xảy ra nếu cô ấy không tưới nước cho cây trong 4 ngày?)
Không được dùng: What will happen unless she watered these trees for 4 days?
Cấu trúc Not unless:
Not Unless = only if = chỉ khi
Ví dụ:
- Not unless you try your best, you can achieve your goals.
= Only if you try your best, you can achieve your goals.
(Chỉ khi bạn cố gắng hết mình thì bạn mới có thể đạt được những mục tiêu của bạn.)
- Not unless Mai’s mother asked, she would answer her what had happened.
(Chỉ khi mẹ Mai hỏi, cô ấy mới trả lời những gì đã xảy ra.)
Hướng dẫn viết lại câu với cấu trúc unless
Dạng bài viết lại câu với cấu trúc Unless thường xuất hiện khá nhiều và đa dạng. Câu cho trước có thể là câu cho sẵn if, cũng có thể là câu đảo ngữ hoặc là sử dụng các liên từ khác tương đương if hoặc là các câu điều kiện ẩn ý.
Dưới đây là các bước thực hiện khi muốn viết lại câu với unless:
Bước 1: Biến đổi câu về dạng truyền thống, đi với If
Bước 2: Ta chuyển về dạng Unless
Ví dụ:
Study harder. Otherwise, you will fall the exam.
→ If you don’t study harder, you will fall the exam.
→ Unless you hurry up, you will be late.
Khi đã thành thạo thì bạn có thể chuyển trực tiếp về Unless luôn. Một lưu ý nhỏ nữa là bạn hãy hiểu rõ nghĩa của câu gốc. Sau khi viết lại câu, bạn check lại nghĩa của câu xem có giống với câu gốc không để đảm bảo không bị nhầm lẫn với những cấu trúc phức tạp.
Bài tập vận dụng
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. If you don’t study harder, you ‘ll fail the next exam.
=> Unless ………………………………………………………………..
2. If Tien doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
=> Unless ………………………………………………………………..
3. Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
=> If ………………………………………………………………..
4. Unless you go out more often, you might fall ill.
=> If ………………………………………………………………..
5. If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
=> Unless ………………………………………………………………..
6. Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
=> If …………………………………………………………………
7. Unless they were absent now, they would meet the headmaster.
=> If …………………………………………………………………
8. If I didn’t know the number, I would not ring her up.
=> Unless …………………………………………………………………
9. If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
=> Unless …………………………………………………………………
10. If Mark didn’t study hard, he could not get good marks.
=> Unless ………………………………………………………………..
Đáp án:
1. Unless you study harder, you ‘ll fail the next exam.
2. Unless Tien practices writing every day, he can’t improve his writing skill.
3. If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
4. If you don’t go out more often, you might fall ill.
5. Unless John returns this book to the library, he’ll have to pay a fine.
6. If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
7. If they were not absent now, they would meet the headmaster.
8. Unless I knew the number, I would not ring her up.
9. Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
10. Unless Mark studied hard, he could not get good marks.
Bài viết trên, Duhoctms.edu.vn đã tổng hợp về cấu trúc unless và cách dùng. Hy vọng bài viết trên giúp ích cho việc học tiếng anh của bạn. Hãy rèn luyện thêm một số bài tập để thông thạo hơn về cách sử dụng. Theo dõi chúng tôi để cập nhật những bài viết hay về ngữ pháp tiếng anh nhé!
Bình luận