Trong tiếng Anh, Make là 1 động từ phổ biến có ý nghĩa là khiến, làm cho. Việc bạn nắm vững các kiến thức về cấu trúc make nó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong giao tiếp cũng như đời sống. Vậy nên, hãy cùng duhoctms.edu.vn khám phá ngay cấu trúc này nhé.
Nội dung chính:
Cấu trúc Make somebody do something: sai khiến ai đó làm gì
Ta sử dụng cấu trúc make somebody do something để khiến ai đó làm gì
Ví dụ:
- My father makes me prune trees
(Bố của tôi bắt tôi tỉa cây).
- The teacher makes her students finish the lesson early.
(Cô giáo bắt học sinh của mình hoàn thành bài học sớm).
Cấu trúc Make somebody to V: bắt buộc ai đó làm gì
Cấu trúc make somebody to V trong tiếng Anh có ý nghĩa bắt buộc ai đó làm gì
Ví dụ:
- Don’t make her cry
(Đừng làm cô ấy khóc).
- He was made to go out
(Anh ấy bị đuổi ra khỏi nhà).
Lưu ý:
Đôi khi nhiều người lầm tưởng giữa cấu trúc make somebody do something, make somebody to do something hay là make somebody doing something. Trong trường hợp khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc make somebody do something.
Trong câu này cấu trúc make được theo sau bởi 1 động từ nguyên thể không TO
Ví dụ:
- Tom makes his girlfriend be at home after wedding
(Tom bắt bạn gái ở nhà sau đám cưới).
Tuy nhiên khi ở dạng câu bị động thì cấu trúc make đi với động từ nguyên thể có TO (Be made to do ST).
Ví dụ:
She was made to word for 14 hour a day
(Cô ấy đã làm việc 14 tiếng 1 ngày).
Cấu trúc Make SB/ST + Adj: Làm cho
Cấu trúc make SB/ST + adj có ý nghĩa là làm cho.
Ví dụ:
- The film makes me fun
(Bộ phim làm cho tôi vui).
- Her husband gift makes her very happy
(Món quà của chồng khiến cô ấy hạnh phúc).
Cấu trúc Make possible/impossible: có thể làm cho
Công thức cấu trúc make possible:
MAKE IT possible + To V
Trong công thức trên ta thấy make là một động từ (V) nguyên thể có TO thì sau đó phải có IT giữa make và possible.
Ví dụ:
The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly.
(Cây cầu mới sẽ giúp bạn qua sông một cách dễ dàng và nhanh chóng)
Công thức cấu trúc make possible + N/cụm N:
MAKE possible N/cụm danh từ (N)
Trường hợp nếu trong câu sau make là một danh từ thì ta không cần đặt IT vào ngay giữa make và possible.
Ví dụ:
The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.
(Internet giúp giao tiếp và phát triển kinh tế trên toàn thế giới nhanh hơn rất nhiều).
Công thức cấu trúc make possible for sb to do st
Ví dụ:
The buses make possible for students to move from place to place much cheaper.
(Xe bus giúp cho sinh viên di chuyển từ nơi này đến nơi khác rẻ hơn).
Các cụm động từ phổ biến thường đi với MAKE
Thông thường trong tiếng Anh bạn sẽ thấy một số cụm động từ phổ biến của cấu trúc make kết hợp với giới từ .
Cụm động từ với make | Nghĩa từ |
Make off | chạy trốn |
Make up for | đền bù |
Make up with sb | làm hòa với ai |
Make up | trang điểm |
Make out | hiểu ra |
Make for | di chuyển về hướng |
Make ST out to be | khẳng định |
Make into | biến đổi thành cái gì |
Cấu trúc Make đặc biệt cần lưu ý
Từ loại | Nghĩa từ |
Make a decision=make up one’s mind | quyết định |
Make an impression on SB | gây ấn tượng với ai |
Make a living | kiếm sống |
Make a bed | dọn dẹp giường |
Make a fuss over ST | làm rối, làm ầm lên |
Make friend with SB | kết bạn với ai |
Make the most/the best of ST | tận dụng triệt để |
Make progress | tiến bộ |
Make a contribution | góp phần |
Make a habit of ST | tạo thói quen làm gì |
Make money | kiếm tiền |
Make an effort | nỗ lực |
Make a phone=call | gọi điện |
Make way for SB/ST | dọn đường cho ai, cái gì |
Make a proposal | đưa ra lời đề nghị |
Make a report | có bài báo cáo |
Make a move=move | di chuyển |
Make a mess | bày bừa ra |
Bài tập vận dụng với cấu trúc make
Bài tập 1: Điền dạng đúng của do, make hoặc have vào chỗ trống:
1. I hope to ______ my own business one day.
2. I don’t ______ many hobbies.
3. My wife usually ______ the bed, rather than me.
4. Many countries ______ problems with obesity.
5. I ______ a mistake in my English reading last time I took the test.
6. I ______ my break at work at 4.00.
7. Reading a lot ______ a real difference to your grammar score.
8. I’m planning to ______ a holiday in February or March.
9. I ______ my market on the weekends.
10. I don’t ______ much sympathy with students who fail because they did not study.
Đáp án
- have
- have
- makes
- have
- made
- have
- makes
- have
- do
- have
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án chính xác nhất
1. I ____ a lot of things in my free time.
A. do B. make
2. It doesn’t matter if he doesn’t get 10/10. Just ____ your best!
A. does B. makes
3. My brother always ____ a lot of mistakes when I write.
A. does B. makes
4. Too much sugar in your diet can ____ you harm.
A. do B. make
5. Don’t ____ promises that you can’t keep!
A. do B. make
6. My sister ____ the best chocolate cake!
A. does B. makes C. both
Đáp án:
1 – A
2 – A
3 – B
4 – A
5 – B
6 – C
Trong bài viết trên duhoctms.edu.vn đã tổng hợp các cấu trúc make trong tiếng Anh. Hi vọng bạn có khoảng thời gian học thật vui vẻ và đừng quên notes những lưu ý quan trọng vào nhé.
Tham khảo ngay tài liệu học tiếng Anh của duhoctms.edu.vn nào, nếu bạn có thắc mắc hãy bình luận dưới bài viết để chúng tôi giải đáp.
Bình luận