Cấu trúc in case là cụm từ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng Anh và thường bị nhầm lẫn bởi cấu trúc in case of và cấu trúc if. Ngày hôm nay, cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu về loại cấu trúc này nhé.
Nội dung chính:
Cấu trúc in case và cách dùng
Cấu trúc in case với tức là “đề phòng, trong trường hợp hay phòng khi”. “In case” được sử dụng để nhắc về các việc chúng ta nên làm gì để chuẩn bị cho những tình huống có thể xảy ra trong tương lai.
Hiểu theo cách khác, cấu trúc in case là một cấu trúc chúng ta sử dụng khi biểu hiện cách thức chúng ta sẽ dự phòng khả năng xảy ra điều gì ấy.
Công thức chung:
IN CASE + S + V, S +V
Ví dụ:
- In case Linda comes and looks for me, tell her I’ll be right back.
(Nếu như Linda đến và tìm tôi, nói với cô ấy tôi sẽ quay lại ngay.)
- I’ll buy some more cake for dinner in case Jessi comes.
(Tôi sẽ mua thêm bánh ngọt, đề phòng Jessi đến).
Lưu ý:
In case được xem là một liên từ, nó nối giữa 2 mệnh đề câu (hành động và lý do của hành động đó). Cách sử dụng cấu trúc in case là ở phía trước mệnh đề chỉ lý do/nguyên nhân của sự việc, hành động.
- Không nên sử dụng will sau in case. Thông thường người ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả sự việc khi đề cập đến tương lai.
- Trường hợp khả năng hành động/ sự việc được phỏng đoán xảy ra là rất nhỏ, người ta thường sử dụng just sau in case (just in case).
Ví dụ:
- It may be hot – You’d better wear a hat when the sun is hot.
(Trời có thể nóng – Bạn nên mang mũ khi trời nắng nóng)
Phân biệt cấu trúc in case và cấu trúc in case of
Cấu trúc in case of thường sẽ không đứng trước một mệnh đề như cấu trúc in case, mà nó sẽ đứng trước danh từ hoặc một cụm danh động từ.
Bản chất của in case là một trạng từ hoặc 1 liên từ, khi thêm OF vào thì nó phát triển thành một giới từ. Ngoài ra, xét về ngữ nghĩa thì 2 cấu trúc này là như nhau.
Vậy tóm lại, in case luôn đi sau một mệnh đề mang ý nghĩa là phòng khi, phòng ngừa, lo âu điều gì. Còn theo sau in case of luôn là một danh từ mang ý nghĩa là nếu điều gì xảy ra.
In case of + N, S + V
Ví dụ:
In case of meeting my teacher, you can ask her for an answer.
(Trong trường hợp bạn gặp cô giáo của tôi, bạn có thể hỏi cô ấy một vài câu hỏi)
Phân biệt cấu trúc in case và cấu trúc if
Câu điều kiện If là câu được sử dụng mang ý nghĩa một sự việc nào đó sẽ xảy ra với một điều kiện nhất định, giả dụ không thì nó sẽ không xảy ra được.
Đối với cấu trúc in case sử dụng để chỉ hành động đề phòng tình huống có thể xảy ra trong tương lai, cho dù ở thực tại thì tình huống đó có thể không xảy ra.
Ví dụ:
- In case your fiance attends the festival, we have kept a seat for her.
(Phòng khi vị hôn thê của bạn đi dự lễ hội, chúng tôi đã giữ chỗ cho cô ấy)
- If your fiance still intends to attend the festival, please make your payment.
(Nếu vị hôn thê của bạn vẫn có ý định tham dự lễ hội, bạn vui lòng thanh toán)
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền If hoặc In case vào chỗ trống
- _________ your manager shouts at you – shout back at her!!
- _________ you get a sick, take an aspirin and get some rest.
- _________ you run out of money while traveling, bring a credit card.
- Ask for Jennie Kim’s autograph _________ you see her backstage after the concert.
- I asked Susan for her e-mail address _________ I needed to contact her.
- I took 3 books with me when I went traveling _________ I got bored, but I never read a page!
- I turned off my phone during the concert _________ it rang. It would’ve been so embarrassing.
- Take the back door key _________ we are not up when you come back.
- You can ask your mother to take you to school _________ you oversleep tomorrow.
- You should bring your umbrella or raincoat _________ it rains.
Đáp án:
- If
- If
- In case
- if
- in case
- in case
- in case
- in case
- if
- in case
Bài 2: Viết lại các câu sau, sử dụng cấu trúc in case
- In case of a heat stroke, contact the nearest doctor after failing to cool down the patient.
- You shouldn’t smoke here, in case of fire.
- In case of not having enough time to read, you can ask the librarian for more information.
- Peter brought along a piece of paper, in case of needing to note down anything.
- You can take the day off in case of fatigue.
Đáp án:
- In case you have a heat stroke, contact the nearest doctor after failing to cool down the patient.
- You shouldn’t smoke here, in case it starts a fire.
- In case you don’t have enough time to read, you can ask the librarian for more information.
- Peter brought along a piece of paper, in case he needed to note down anything.
- You can take the day off in case you are fatigued.
Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ các cấu trúc in case và phân biệt cách dùng của in case. Hy vọng bài viết đã bổ sung thêm kiến thức học tiếng Anh của bạn. Để vận dụng cấu trúc trên hiệu quả bạn nên vận dụng bài tập sau mỗi giờ học nhé. Tìm hiểu thêm các bài viết hay về tiếng anh tại duhoctms.edu.vn nào.
Bình luận