Cấu trúc have something done là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong giao tiếp. Tuy nhiên vẫn có nhiều bạn sử dụng nó sai cách vậy nên hôm nay hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu về cấu trúc này nhé.
Nội dung chính:
Định nghĩa cấu trúc have something done
Trong giao tiếp hay văn viết cấu trúc have something done được dùng khi muốn nhờ vả một ai đó. Have something done được hiểu với nghĩa là có cái gì đó được làm gì bởi ai đó.
Ví dụ:
She had her lunch cooked by her father today
(Hôm nay cô ấy có bữa trưa được nấu bởi bố cô ấy).
Ta có công thức của cấu trúc have something done:
S + Have something + V_ED/2
→ Cấu trúc have something done được dùng để biểu đạt sự nhờ vả, được ai đó làm cho việc gì.
Ví dụ:
I have my room clean
I cleaned my room
(Tôi mới dọn căn phòng của mình xong)
→ Được dùng để thể hiện một hành động gây ảnh hưởng không tốt đến người khác hoặc sự việc nào đó. (yếu tố tiêu cực)
Ví dụ:
I had my bag stolen yesterday
(Hôm qua tôi bị đánh cắp túi)
Các dạng tương tự của cấu trúc have something done
Ngoài việc sử dụng cấu trúc have something done khi nhờ vả ai đó bạn cũng có thể sử dụng một số cấu trúc tương tự cũng dùng cho việc khi nhờ vả ai đó.
Cấu trúc have something done ở câu chủ động
S + have Someone (SO) + V (nguyên thể): nhờ ai làm việc gì
Ví dụ:
- My grandma had me make cakes
(Bà của tôi dạy tôi cách làm bánh).
- My father had my brother fix the car
(Bố của tôi dạy anh trai tôi cách sửa xe)
S + Have + O + V_ing
Ví dụ:
The films had me crying the whole night
(Bộ phim đã làm tôi khóc và suy nghĩ rất nhiều vào đêm qua).
Cấu trúc get something done
Cấu trúc get something done ở dạng bị động:
S + get something + V (ed/p2)
Ví dụ:
Lan Anh got her television fixed last night
(Lan Anh đã nhờ người sửa ti vi vào tối qua).
Cấu trúc get something done ở dạng bị động:
S + get Someone(O) to V
Ví dụ:
My father got me to do my homework
(Bố của tôi đã dạy cho tôi làm bài tập về nhà).
Kết luận:
Qua 2 cấu trúc trên ta thấy cấu trúc have something done và cấu trúc get something done khá giống nhau ở dạng bị động. Tuy nhiên ở trạng thái câu chủ động thì vẫn có sự khác biệt tạo nên giữa 2 cấu trúc này.
Bài tập vận dụng cấu trúc have something done
Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc Have Something Done hoàn thành bài tập sau.
1. We often………… (the rooms/redecorate) every once months.
2. Mina isn’t making her own wedding dress, she is…………… (it/make) by a designer in Italy.
3. ……………… (you/ever/anything/steal) from your house?
4. He didn’t fix his car himself, he……… (it/fix) at the garage.
5. Nam’s hair is too long. He needs to……………… (it/cut).
6. I’m going to do my vegetables shopping online and I…… (the vegetables/deliver) to my house.
7. If you can’t see properly, you should……… (your eyes/test).
8. Are they going to paint the kitchen themselves, or………………(it/paint)?
Đáp án
1. have the bedrooms redecorated
2. having it made
3. Have you ever had anything stolen
4. had it fixed
5. have it cut
6. I’m going to have the vegetables delivered
7. have your eyes tested
8. are they going to have it painted
Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng cấu trúc have something done
1. We rarely …………(living room /decorate) in the year
2. Jully isn’t making her own dress, She is……………………… (it / make) by a professional in China.
3. ……………………… (you / ever/ car / steal) from you?
4. She didn’t (fix/ car)…… at the store, she fixed it by herself.
Đáp án:
1. have the living room decorated
2. has it made
3. Have your car ever stolen
4. have her car fixed
Vậy là duhoctms.edu.vn đã giúp bạn phân biệt giữa 2 cấu trúc have something done và get something done. Hy vọng qua bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng của cấu trúc have something done và get something done.
Bạn có thể tham khảo 1 số bài học liên quan về ngữ pháp tiếng Anh tại đây.
Bình luận