Cấu trúc advise chi tiết, vận dụng bài tập kèm đáp án

Cấu trúc advise là 1 trong những cấu trúc khá phổ biến được sử dụng để đưa lời khuyên dành cho ai đó. Thế nhưng với cấu trúc advise còn rất nhiều điều thú vị cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu tất tần tật về dạng cấu trúc này nhé.

Khái niệm về cấu trúc advise

Cấu trúc advise được dùng khi bạn muốn đưa ra lời khuyên lời cảnh báo đến một ai đó. Trong câu advise sẽ không đứng một mình mà được đứng kèm tân ngữ vì nó là một ngoại động từ. 

Cấu trúc advise
Cấu trúc advise

Khi sử dụng cấu trúc advise, bạn được phép sử dụng ở ngôi thứ nhất, người lắng nghe lời khuyên sẽ là ngôi thứ hai hoặc có thể tường thuật lại lời nói của một người nào khác.

Ví dụ:

  • I advise you that you should buy that CD, it’s a best-seller.

(Tôi khuyên bạn nên mua cái CD đó, nó bán rất chạy.)

  • Ha advises Son against drinking and driving.

(Hà khuyên Sơn không nên vừa uống rượu bia vừa lái xe.)

Trong tiếng Anh, cấu trúc advise được sử dụng nhiều và phổ biến ở nhiều trường hợp khác nhau nhưng mục đích chính của việc sử dụng mẫu cấu trúc này không phải ai cũng biết cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu nhé.

Các dạng cấu trúc advise trong tiếng Anh

Cấu trúc advise với mệnh đề (clause)

Cấu trúc này được sử dụng linh hoạt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

Cấu trúc advise với mệnh đề
Cấu trúc advise với mệnh đề

Công thức advise với mệnh đề (Clause):

S + ADVISE + that + S + should + V : khuyên một ai đó nên làm điều gì

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • My mother advises me that I go to FPT University.

(Mẹ tôi khuyên tôi nên học trường đại học FPT.)

  • The teacher advised that students should be more confident

(Giáo viên khuyên rằng học sinh nên tự tin hơn)

  • We advise that workers have a legal contract signed.

(Chúng tôi khuyên những người công nhân nên ký một bản hợp đồng hợp pháp.

Cấu trúc advise + TO V

Công thức advise + TO V:

S + ADVISE + O + TO V

S + ADVISE + O + NOT TO V

Ví dụ:

  • His friends advised him to go to home and apologize to his parents.

( Bạn của anh ấy  khuyên anh ấy nên về nhà và xin lỗi ba mẹ của anh ấy.) 

  • She advised me not to eat too much spicy food. 

( Cô ấy khuyên tôi không nên ăn nhiều đồ cay.) 

  • My mom advises me not to eat after 9 p.m.

(Mẹ của tôi khuyên tôi không nên ăn sau 9 giờ tối).

  • The doctor advised her not to eat too much sweet food.

(Bác sĩ khuyên cô ấy không nên ăn quá nhiều đồ ngọt).

Cấu trúc advise + Giới từ

S + advise + O + AGAINST + V_ing: không nên làm gì đó

Ví dụ:

  • I advise you against taking that house. 

(Tôi khuyên bạn không nên đi vào ngôi nhà đó.)

  • I strongly advise you against trusting his girlfriend.

(Tôi thành thực khuyên bạn không nên tin vào bạn gái anh ta.)

S+ advise + (O) + ON/ABOUT + N: đưa ra lời khuyên về một chủ đề, lĩnh vực mà bạn có kỹ năng đặc biệt

Cấu trúc advise với giới từ
Cấu trúc advise với giới từ

Ví dụ:

  • My teacher advises me on financial issues 

(Giáo viên đã đưa ra lời khuyên về vấn đề tài chính)

  • The sister advised on work ethics 

(Người chị gái  đã đưa ra lời khuyên về tinh thần làm việc).

Phân loại cấu trúc advise và advice

Bạn cứ nghĩ rằng 2 cấu trúc advise và advice luôn được sử dụng giống nhau trong tiếng Anh. Thực chất không phải vậy, 2 cấu trúc này khác nhau về nghĩa nên cách dùng ở mỗi cấu trúc cũng khác nhau.

Phân loại cấu trúc advise và advice
Phân loại cấu trúc advise và advice

Trong câu advise là một ngoại động từ còn advice là một danh từ không đếm được, có ý nghĩa là mang lời khuyên, gợi ý cho ai đó làm điều gì.

Công thức về cấu trúc advice:

S + GIVE + O + advice

Ví dụ:

  • When I was sad, Nam gave me helpful advice. 

( Khi tôi buồn, Nam đã cho tôi những lời khuyên hữu ích.)

  • She advised me to eat more vegetables. 

(Cô ấy khuyên tôi nên ăn nhiều rau củ hơn.)  

  • I think I’d advise Hoa not to leave the company 

(Tôi nghĩ tôi sẽ khuyên Hoa không rời khỏi công ty)

Bài tập vận dụng cấu trúc advise có đáp án

Bài 1: Viết lại các câu dưới đây

  1. It’s hot. You should wear a t-shirt.

=> I advise 

  1. People should not drive fast in the town center.

=> People are advised

  1. Mai’s always tired. She should not go to bed late every night.

=> I advise 

  1. Sunny should buy both the dress and the skirt. 

=> The salesgirl advised 

  1. The students shouldn’t use their mobile phones in school.

=> Students are advised 

Đáp án: 

I advise you to wear a t-shirt.

People are advised against driving fast in the town center.

I advise Mai’s against going to bed late every night.

The salesgirl advised that Susie should buy the dress and the skirt. 

Students are advised against using their mobile phones in school.

Bài 2: Điền advice hoặc advise vào chỗ trống

  1. Our new neighbor is so kind. She gave me a lot of _______ on how to take care of our garden.
  2. I didn’t ______ you to buy the white dress, but the pink one.
  3. A piece of ________ for the new writers is not to include too many details.
  4. Giving _________ to students in need is the job of a counselor.
  5. I _________ that you should tell Susie about what happened.

Đáp án:

  1. advice
  2. advise
  3. advice
  4. advice
  5. advise

Bài viết trên là toàn bộ kiến thức tổng quát về cấu trúc advise cũng như cách thực hành bài tập về cấu trúc này. Duhoctms.edu.vn hy vọng bạn nắm vững kiến thức để thuận tiện hơn khi sử dụng giao tiếp hằng ngày. 

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết liên quan về ngữ pháp tiếng anh tại website nhé.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.