Trong tiếng anh để phát âm chuẩn phụ âm p và b ta cần lưu ý điểm gì? Để khám phá sự khác biệt giữa cách phát âm p và b trong tiếng anh, hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu ngay bài viết bên dưới nhé!
Nội dung chính:
Điểm giống nhau và khác nhau của cách phát âm p và b trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh /p/ và /b/ là cặp phụ âm khi phát âm có khẩu hình miệng hoàn toàn giống nhau (2 môi mím chặt vào nhau và bật hơi ra ngoài).
Bên cạnh đó giữa chúng vẫn mang sự khác nhau căn bản là: Để phát âm /p/ bạn cần bật luồng hơi ra mạnh và không làm cho rung dây thanh quản (do /p/ là âm vô thanh). Đối với cách phát âm /b/, bạn bật ra luồng hơi yếu hơn và làm cho dây thanh quản rung (do /b/ là âm hữu thanh).
Vậy để hiểu rõ hơn về cách phát âm p và b trong tiếng anh, ta cùng tìm hiểu cách hướng dẫn phát âm 2 phụ âm này nhé.
Hướng dẫn cách phát âm p và b trong Tiếng Anh
Sau đây Duhoctms.edu.vn sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm p và b trong tiếng Anh nhé!
Cách phát âm phụ âm p
Để thực hành cách phát âm phụ âm p ta cần phải thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Mím chặt 2 môi lại, sau đó mở môi nhanh, tiếp đến bật hơi ra ngoài.
Bước 2: Để cho luồng hơi bật ra mạnh và không được làm rung dây thanh quản bởi /p/ là một âm vô thanh.
Mẹo: Khi thực hành phát âm, bạn có thể tự kiểm tra bằng cách đặt một tờ giấy trước miệng. Nếu tờ giấy rung khi phát âm /p/, nghĩa là bạn đọc đúng.
Ví dụ :
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa từ |
Painter | /ˈpeɪntər/ | Họa sĩ |
Paper | /ˈpeɪpər/ | Tờ giấy |
Passport | /ˈpæspɔːrt/ | Hộ chiếu |
Peace | /piːs/ | Hòa bình |
Pepper | /ˈpepər/ | Hạt tiêu |
Cách phát âm phụ âm b
Để thực hành cách phát âm phụ âm b ta cần phải thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đầu tiên, bạn cần mím chặt hai môi lại, sau đó mở môi nhanh và bật thành tiếng (âm /b/) ra ngoài.
Bước 2: Khi phát âm /b/ dây thanh quản bắt buộc phải rung bởi /b/ là một phụ âm hữu thanh.
Mẹo: Bạn tự kiểm tra mình phát âm /b/ có đúng hay không bằng cách đặt một tờ giấy trước miệng. Khi bạn phát âm, tờ giấy KHÔNG rung nghĩa là bạn phát âm đúng.
Ví dụ :
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa từ |
Bamboo | /bæmˈbuː/ | Cây tre |
Cab | /kæb/ | Xe taxi |
Lab | /læb/ | Phòng thí nghiệm |
Cabbage | /ˈkæbɪdʒ/ | Bắp cải |
Bubble | /ˈbʌbl ̩/ | Bong bóng |
Cách nhận biết cách phụ âm p và b
Dấu hiệu nhận biết phụ âm p
Dấu hiệu 1: Trong những từ có chứa “p hay pp“, chữ “p” sẽ được phát âm là /p/.
Ví dụ :
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa từ |
Happy | /ˈhæpi/ | Hạnh phúc |
Pea | /pi:/ | Hạt đậu |
Paint | /ˈpeɪnt/ | Vẽ |
stupid | /ˈstuːpɪd/ | Ngu ngốc |
public | /ˈpʌblɪk/ | Công cộng |
Dấu hiệu 2: Với các tổ hợp “pn”, “ps”, “pt”, chữ /p/ câm.
Ví dụ:
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa từ |
psychologist | /saɪˈkɑːlədʒɪst/ | Nhà tâm lý học |
pterodactyl | /ˌterəˈdæktəl/ | Tên một loại thằn lằn |
psalter | /ˈsɑːltər/ | Sách thánh ca |
ptomaine | /ˈtəʊmeɪn/ | Chất Ptomaine |
psaltery | /ˈsɑːltəri/ | Đàn xante |
Dấu hiệu nhận biết phụ âm b
Dấu hiệu 1: Trong những từ có chứa “b hay bb“, chữ “b” sẽ được phát âm là /b/
Ví dụ:
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa từ |
Bible | /ˈbaɪbl ̩/ | Kinh thánh |
Dabble | /ˈdæbl ̩/ | Học đòi |
Shabby | /ˈʃæbi/ | Mòn. tồi tàn |
Pub | /pʌb/ | Quán rượu |
Blue | /bluː/ | Xanh |
Dấu hiệu 2: Khi đứng trước chữ “t” hoặc đứng sau chữ “m”, chữ “b” sẽ bị câm
Ví dụ:
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa từ |
Tomb | /tuːm/ | Nấm mộ |
Limb | /lɪm/ | Cành, chi người |
Rumble | /ˈrʌm.bl ̩/ | Quát tháo, phát hiện ra |
Chambermaid | /ˈtʃeɪm.bə.meɪd/ | Nhân viên buồng, phòng |
Camber | /ˈkæm.bər/ | Chỗ lồi lên |
Luyện tập cách phát âm p và b trong tiếng anh
Luyện đọc những câu sau, chú ý những từ in đậm
Nam has a pencil, some stamps and an envelope.
We want a perfect picnic in Thailand in September.
Here’s a cup, an apple, some presents and a newspaper on the table.
Liily grabbed the sobbing baby.
The bushes and bulbs are about to bloom.
Tommy’s got a big problem with his neighbors.
Như vậy, Duhoctms.edu.vn đã giúp bạn phân biệt được cách phát âm p và b trong Tiếng Anh. Hy vọng bạn học vận dụng và thực hành tốt với bài tập trên. Theo dõi chúng tôi để được cập nhật các bài viết hay khác tại chuyên mục học tiếng Anh nhé!
Bình luận