Angry là tính từ dùng để chỉ một loại cảm xúc của con người. Ngoài việc mô tả cảm xúc con người, angry còn được dùng để thể hiện sự tức giận, giận dỗi của sự vật, sự việc. Hiểu một cách đơn giản theo ngữ pháp thì angry có nhiều dạng cấu trúc với các giới từ đi kèm khác nhau. Hôm nay, duhoctms.edu.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu xem angry đi với giới từ gì? nhé!
Nội dung chính:
Định nghĩa Angry
Tính từ Angry một trạng thái chỉ cảm xúc của con người, thể hiện sự tức giận, giận dữ.
Ví dụ:
- My dad was angry because I didn’t pass the exam
(Bố của tôi tức giận vì tôi không vượt qua kì thi vừa rồi)
- Tomas started to get really angry and upset
(Tomas bắt đầu thực sự tức giận và khó chịu)
Một số trường hợp khác thì Angry còn mang một ý nghĩa khác là đau, viêm tấy thường được sử dụng cho trạng thái đau, có vết thương trên cơ thể.
Ví dụ:
- Johny’s arm has an angry sore.
(Cánh tay của Johny có một vết loét rất đau)
- If your wound becomes infected, you will be very angry.
(Nếu vết thương bị nhiễm trùng, bạn sẽ cảm thấy đau.)
Angry đi với giới từ gì?
Ở phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem Angry đi với giới từ gì và phương pháp sử dụng đối với mỗi một cấu trúc khác nhau. Thông thường, tính từ Angry sẽ đi kèm với 3 giới từ là WITH, ABOUT và AT.
Ba cấu trúc dưới đây mang nghĩa tương tự nhau, đều được thể hiện trạng thái tức giận, cáu gắt của 1 người nào đó. Ngoài ra, cấu trúc này vẫn có các điểm khác nhau trong cách sử dụng. Vậy khác nhau ở điểm nào, cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu nhé.
Angry đi với giới từ ABOUT
Angry đi với giới từ About là dạng cấu trúc thường được sử dụng để diễn tả sự tức giận về một chủ đề, tình huống, sự vật hay sự việc cụ thể nào đó. Thường sau giới từ ABOUT là một danh từ chỉ vật.
Ta có cấu trúc sau:
Angry ABOUT + Something
Ví dụ:
- Julie is very angry about the irresponsibility of many team members.
Julie rất tức giận về sự thiếu trách nhiệm của nhiều thành viên trong nhóm.
- My best friends were angry about my absence from the picnic.
Những người bạn thân nhất của tôi đã tức giận về sự vắng mặt của tôi trong chuyến dã ngoại.
- I am very angry about the untrue things they say about my family.
Tôi rất tức giận về những điều sai sự thật mà họ bàn tán về gia đình tôi.
- My parents were angry about what my brother did at the concert.
Bố mẹ tôi tức giận về những gì em trai tôi đã làm ở buổi hòa nhạc.
Angry đi với giới từ WITH
Angry đi với giới từ with là dạng cấu trúc dùng để chỉ người, thể hiện sự tức giận đối với một người khác hoặc một nhóm người cụ thể, nhất định.
Ta có cấu trúc cụ thể:
Angry WITH + somebody
Ví dụ:
- My father was angry with the neighbor because they made noise at night.
( Bố của tôi tức giận với người hàng xóm vì họ thường xuyên làm ồn vào buổi đêm.)
- Your teacher will be angry with you if he finds out that you made a mistake on the report
(Giáo viên sẽ tức giận với bạn nếu biết bạn làm sai bản báo cáo kết quả).
- Linda is never angry with me no matter what I do.
(Linda không bao giờ giận tôi cho dù tôi có làm gì đi chăng nữa.)
- He was angry with his girlfriend because she made him wait so long.
(Anh ấy tức giận với bạn gái vì cô ấy đã khiến anh chờ đợi rất lâu.)
Angry đi với giới từ AT
Angry đi với giới từ At là dạng cấu trúc dùng để chỉ vật, thể hiện sự tức giận với cả người, nhóm người hoặc sự vật, sự việc nào đó.
Ta có cấu trúc cụ thể:
Angry AT + Somebody/something
Ví dụ:
- Lan was so angry at Hoa.
Lan đã tức giận với Hoa.
- Nam is so angry at his laptop.
Nam bực tức với chính máy tính xách tay của anh ấy.
- They got angry at the plastic bottle left messily on the table.
Họ đã tức giận với những chai nhựa bị để bừa bộn ở trên bàn.
- Jane got angry at Jenny when she forgot to lock the door.
Jane đã tức giận với Jenny khi cô ấy quên khóa cửa.
Một số cụm từ khác chỉ sự tức giận
Ngoài những cấu trúc trên, ta cũng có rất nhiều từ, cụm từ, cấu trúc và idoms khác được sử dụng để thể hiện sự tức giận trong tiếng Anh. Vì thế mà dưới đây duhoctms.edu.vn không chỉ giải đáp cho bạn thắc mắc angry đi với giới từ gì? mà còn đưa ra cho các bạn các cụm từ chỉ sự tức giận bạn có thể sử dụng để thay thế cho angry trong giao tiếp hay các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi IELTS.
Một số cụm từ chỉ sự tức giận:
Các cụm từ | Nghĩa của cụm từ |
Furious with/at someone… | Vô cùng tức giận với ai đó |
To be up in arms about something | Tức giận, buồn bực vì điều gì đó |
Have a downer on someone | tức giận ai |
See red | Rất tức giận |
Hopping mad | Tức giận phát điên lên |
To go bananas | Rất tức giận |
To freak out | Tức giận, lo lắng, sợ hãi |
To blow your top | Vô cùng tức giận |
It makes my blood boil | Khiến tôi cảm thấy vô cùng giận dữ |
It drives me up the wall | Khiến cho tôi cảm thấy khó chịu |
I hit the ceiling | Khiến cho tôi thấy bực tức và buồn |
Sb/sth wind me up | Ai đó hoặc cái gì khiến tôi cảm thấy khó chịu |
Ví dụ:
- Be careful what you say to Jenny, she will blow her top when she sees you.
(Cẩn thận với những gì bạn nói với Jenny, cô ấy sẽ vô cùng tức giận khi nhìn thấy bạn.)
- My boss wound me up as he didn’t listen to anything I said .
(Sếp của tôi làm tôi khó chịu vì ông ấy không nghe bất cứ điều gì tôi nói.)
Bài tập vận dụng
Bài tập: Angry đi với giới từ gì trong những trường hợp dưới đây? Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
- Why are you angry …… everyone? (for/at/about/to)
- I don’t understand why he’s angry …… (about/to/from/in)
- I’m so angry ….. you for not telling me sooner! (of/about/with/on)
- He was so angry …. the books left messily on his table. (at/with/on/for)
- Don’t get so angry …. such a small thing! (with/of/at/in)
- Dad was angry ….. me for failing the test. (from/for/about/with)
- Ms. Giang was so angry …. the story he told. It wasn’t true at all! (about/in/on/with)
- Huong’s still very angry …. me for forgetting her birthday. (on/to/in/with)
- My parents were really angry …. my grades. (from/for/about/with)
- I was very angry …. myself for making such a stupid mistake. (of/about/with/on)
- He felt angry …. the injustice of the situation. (on/at/in/from)
- The passengers grew angry …. the delay. (about/to/from/in)
- He was angry …. these rumors. (from/for/about/with)
- Patients are angry …. the increase in charges for medicines. (for/at/about/to)
Đáp án:
- at
- about
- with
- at
- at
- with
- about
- with
- about
- with
- at
- about
- about
- at
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về angry đi với giới từ gì cũng như là hiểu thêm về các từ liên quan đến angry. Hãy thường xuyên ôn luyện, làm bài tập để tránh sự nhầm giữa các giới từ nhé. Tham khảo các bài viết về giới từ trong tiếng anh tại chuyên mục ngữ pháp nhé.
Bình luận