A number of và the number of là một trong số nhiều cụm từ tương đồng gây khó khăn cho học viên trong việc phân biệt bí quyết sử dụng. Trên thực tiễn, chúng khác nhau cả về mặt ý nghĩa cũng như cách chia động trong khoảng theo sau.
Bài viết này, duhoctms.edu.vn sẽ hướng dẫn tỉ mỉ cho người học tiếng Anh phương pháp ghi nhớ và phân biệt a number of và the number of.
Nội dung chính:
Khái niệm a number of và the number of
Khái niệm về A number of
“A number of” là từ chỉ số lượng, có tức là một vài hoặc một số, nhiều.
“A number of” được sử dụng lúc muốn đề cập có một vài người hoặc một vài thứ gì ấy, nó thường đi kèm với danh từ số nhiều (Ns) và động từ (V) chia ở dạng số nhiều.
Eg: A number of giraffe are eating grass
(Một vài con hươu cao cổ đang ăn cỏ)
Khái niệm về The number of
“The number of” được sử dụng để kể về số lượng to và được hiểu theo 2 nghĩa:
Nghĩa số lượng: được sử dụng để mô tả số lượng phổ biến. Trong những cấu trúc thường nhật, “The number of”đi kèm với danh từ số nhiều, nhưng động từ (V) trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít.
Nghĩa tính chất: trong một số trường hợp đặc biệt thì động từ (V) theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang thuộc tính của danh từ (N).
Eg:
- Today, the number of disease outbreaks are greater than in the past
(Ngày nay, số lượng dịch bệnh bùng phát nhiều hơn trước đây)
- The number of weeks in a month is 4
(Số tuần trong một tháng là 4).
Cấu trúc và cách dùng a number of và the number of
Cấu trúc và cách dùng a number of trong tiếng anh
A number of + Danh từ (N) số nhiều + V ( chia theo chủ ngữ số nhiều)
Cấu trúc a number of được sử dụng khi người nói nhắc tới một vài người hoặc một vài thứ nào đó. Trong câu động từ sẽ được chia như đi kèm chủ ngữ số nhiều.
Lưu ý:
Bạn không được nhầm lẫn bởi mạo từ không xác định “A” trong cấu trúc để chia đúng động từ theo chủ nghĩa số nhiều.
Ví dụ:
There are a number of important announcements from my doctor
(Có một số những thông báo quan trọng từ bác sĩ của tôi)
Cấu trúc và cách dùng the number of trong tiếng anh
The number of + Danh từ(N) số nhiều + V (chia theo chủ ngữ số ít)
Cấu trúc the number of có nghĩa là là “những” về mặt số lượng được dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Thông thường, cấu trúc the number of đi kèm với danh từ số nhiều nhưng động từ vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít.
Eg:
- The number of applicants here is very small
(Số lượng người nộp đơn ở đây rất ít).
Tuy nhiên trong 1 vài trường hợp động từ theo nghĩa tính chất được chia ở ngôi thứ ba số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh từ (noun).
Eg:
- Today, the number of children is greater than in the past.
(Ngày nay, số lượng trẻ em lớn hơn trong quá khứ).
Lưu ý:
Bạn chỉ được sử dụng cấu trúc trên với danh từ số nhiều và động từ số ít khi chủ ngữ là the number of something
Eg: The number of orange in the table was 5
(Số lượng cam trên bàn là 5)
Phân biệt 2 cấu trúc a number of và the number of
A number of | The number of | |
Cấu trúc | Danh từ số nhiều Động từ chia ở dạng số nhiều | Danh từ số nhiều Động từ chia ở dạng số ít |
Nghĩa từ | một vài, một số, nhiều | Số lượng |
Ví dụ | A number of children are playing football | The number of children in the world has been dramatically increasing. |
Lưu ý khi dùng a number of và the number of
Khi dùng a number of và the number of cần lưu ý những điểm sau:
- Danh từ dùng là danh từ đếm được số nhiều, không được dùng danh từ không đếm được sau 2 cụm từ a number of và the number of
- Có 2 dạng danh từ số nhiều:
Danh từ đếm được số nhiều như books, pens, tables,… và danh từ số nhiều bất quy tắc như: woman, man,… Bạn cần chú ý nắm được phương pháp chia danh từ số nhiều để dùng đúng dạng danh từ
Bài tập vận dụng
Sau khi tìm hiểu qua về cấu trúc và cách sử dụng a number of và the number of, cùng duhoctms.edu.vn làm ngay bài tập bên dưới để hiểu rõ hơn về cấu trúc này nhé!
Bài 1: Điền A number of hoặc The number of vào chỗ trống
1. ………..students have attended school events
2. ………..buffalo are eating the grass.
3. ………..students absent from the class today are 9.
4. ………..applicants have already been interviewed.
5. ………..employees went on strike for higher salary yesterday.
6. Here is………..milkshakes you requested.
7. ………..people were hurt in the accident.
8.………..people we need to hire is ten.
9. ………..people have expressed interest in serving on the president’s committee.
10. She gave……….. reasons why she could not attend the conference this weekend.
Đáp án:
1. A number of
2. A number of
3. The number of
4. A number of
5. A number of
6. the number of
7. a number of
8. the number of
9. a number of
10. a number of
Như vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu cách ghi nhớ và phân biệt a number of và the number of. Hy vọng kiến thức trên giúp bạn hoàn thành tốt các bạn tập của 2 dạng cấu trúc này. Tham khảo các bài viết khác tại chuyên mục học tiếng anh để tìm hiểu thêm về các cấu trúc tiếng anh nhé.
Bình luận