Cấu trúc keep là cấu trúc đơn giản và được sử dụng phổ biến rộng rãi trong tiếng Anh. Đôi khi bạn sẽ có một chút nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc này đấy. Vậy nên ngày hôm nay hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc keep nhé
Nội dung chính:
Khái niệm về cấu trúc keep
Trong tiếng Anh, cấu trúc keep được hiểu là giữ cái gì hay giữ ai, hoặc là giữ vững hay tiếp tục làm 1 điều gì đó. Ngoài ra, keep còn là 1 động từ có thể mang nghĩa chăm sóc, trông nom khi đi với vật nuôi hay người.
Ví dụ:
- My husband will keep the children while I shopping
(Chồng của tôi sẽ giữ con trong khi tôi đi mua sắm).
- My aunt keeps some chickens and ducks
(Dì của tôi có nuôi một vài con gà và con vịt).
Lưu ý:
Đối với DO KEEP là động từ bất quy tắc nên cả quá khứ phân từ 1 và quá khứ phân từ 2 đều chia ở dạng KEPT.
Cách dùng cấu trúc keep trong câu
Công thức cấu trúc keep:
Keep + danh từ (N)
Ví dụ:
My mother is always keeping my wallet
(Mẹ của tôi giữ ví tiền của tôi).
- Tuy nhiên trong 1 số trường hợp khác ta có thể sử dụng nhiều cấu trúc keep khác nhau.
Keep + SB/ST + ADJ/V_ING
→ Được sử dụng khi ai đó muốn cái gì hay tiếp tục ở một trạng thái.
Ví dụ:
The noise from their party keep my kids up in the middle of the night
(Tiếng ồn từ bữa tiệc của họ khiến con trai của tôi thức dậy lúc đêm khuya).
Keep on + V_ING
→ Được dùng để diễn đạt ai đó tiếp tục làm gì
Ví dụ:
She kept hoping that he’d phone to her
(Cô ấy đã giữ hy vọng rằng anh ấy sẽ gọi điện cho cô ấy).
Một số cấu trúc mở rộng của cấu trúc keep
Cấu trúc keep something from someone
S + Keep + N/V_ING + FROM + SB: Giấu chuyện gì khỏi ai đó.
Ví dụ:
Nam says it’s alright but I think he’s keeping something from me.
(Nam nói không sao nhưng tôi nghĩ anh ta đang giấu tôi điều gì đó).
Cấu trúc keep somebody from something
S + Keep + SB + FROM + ST/V_ing: ngăn cản ai đó làm việc gì
Ví dụ:
Parents must keep their children’s dreams.
(Bố mẹ không thể ngăn cản ước mở của con cái).
Cấu trúc keep on at somebody for/about something
S + keep on + at SB + FOR/ABOUT + ST/V_ing: ai đó lải nhải với người khác cái gì đó.
Ví dụ:
She kept on at me about that problem
(Cô ấy tiếp tục nói với tôi về vấn đề đó).
Cấu trúc keep a tight rein on someone/something
S + keep a tight rein + on + SB/ST: ai đó kiểm soát cẩn thận ai hoặc cái gì
Ví dụ:
She keeps a tight rein on her budget
(Cô ấy kiểm soát chi tiêu rất chặt chẽ).
Cấu trúc keep your nose to the grindstone
S+ KEEP your nose to the grindstone: khen ngợi hay đánh giá ai đó siêng năng.
Ví dụ:
Nam always keeps your nose to the grindstone.
(Nam luôn làm việc chăm chỉ).
Cấu trúc keep track
S + KEEP TRACK + (of SB/ST): theo sát ai đó để cập nhật thông tin
Ví dụ:
He closely follows the singer to keep track to date with the news
(Anh ấy theo sát nam ca sĩ để theo dõi cập nhật tin tức).
Mẹo lưu ý khi dùng cấu trúc keep
Cấu trúc keep rất đa dạng trong tiếng Anh vậy nên bạn cần nắm thật kĩ ý nghĩa để sử dụng nó 1 cách chuẩn xác nhất.
Từ loại | Nghĩa |
Keep away | cất đi, để ra xa |
Keep off | tránh xa, rời xa, đừng lại gần |
Keep back | Giữ lại |
Keep down | kiểm soát, trấn an |
Keep a promise | giữ lời hứa |
Keep out | ngăn cản không cho vào |
Keep up | duy trì bảo quản |
Keep up with | cố gắng ngang bằng |
Keep an eye on | theo dõi, để mắt đến |
Keep peace with | giữ mối quan hệ tốt với ai |
Keep together | kết hợp với ai |
Keep in touch | giữ liên lạc |
Keep the laws | tuân thủ luật pháp |
Keep in mind | ghi nhớ, nhớ rằng |
Keep under | kiểm soát, kiềm chế |
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
1. The cat kept_____the door
A. Scratching
B. Scratched
C. Scratches
2. The family_____their girl from studying abroad
A. Keeping
B. Keep on
C. Keep
3. He always____quiet during class
A. Keeps
B. Keep on
C. Keep track
4. She wants____ the book from the dog
A. Keeping
B. Keep on
C. Keep
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
1. Can you keeping the window for me?
2. Please try to keep quieting in the company
3. She keep on homework from the teacher
4. The boy keeping on track the bird
5. The girl keep your nose in the grindstone
Đáp án:
Bài 1:
1. A
2. C
3. A
4. C
Bài 2:
1. Can you keep the window for me?
2. Please try to keep quiet in the company
3. He keep homework from the teacher
4. The boy keep track the bird
5. The girl keep your nose to the grindstone
Vậy là duhoctms.edu.vn đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc keep và một số lưu ý khi dùng. Hy vọng bài viết trên giúp bạn bổ sung kiến thức tiếng Anh và vận dụng vào trong đời sống. Bạn có thể tham khảo các tài liệu tiếng Anh khác tại chuyên mục học tiếng Anh của duhoctms.edu.vn.
Bình luận